Mình xin thảo luận về công dụng của các hàm thường sử dụng trong chuỗi:
Chú ý khi sử dụng các hàm này ta phải khai báo thư viện #include "string.h"
1.Hàm strcpy:
-
Công dụng: sao chép chuỗi nguồn vào chuỗi đích.
-
Cấu trúc:
char*strcpy(char *dich, char *nguon);
Có nghĩa là khi ta nhập vào một dãy các kí tự ở chuỗi nguồn thì nó sẽ sao chép tất cả các kí tự vừa nhập vào cái chuỗi đích.
- ví dụ như sau:
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
int main()
{
char A[255],B[255];
printf("Nhap chuoi: ");
gets(A);
strcpy(B,A);
printf("Chuoi dich: ");
puts(B);
getch();
return 0;
}
Chương trình trên khi ta nhập vào mảng A một dãy các kí tự là “abc” thì khi gap hàm strcpy(B,A); thì nó sẽ copy 3 kí tự “abc” từ mảng A vào mảng B.
Nếu chúng ta muốn copy n kí tự từ chuỗi nguồn vào chuỗi đích ta dùng hàm sau:
2.Hàm strncpy:
-
Công dụng: sao chép n kí tự đầu tiên của chuỗi nguồn vào chuỗi đích.
-
Cấu trúc:
char *strncpy(char *dich, char *nguon,int n);
3.Hàm strlen:
-
Công dụng :cho biết độ dài của chuỗi s
-
Cấu trúc:
int strlen(char *s)
- Ví dụ: Sử dụng hàm strlen xác định độ dài một chuỗi nhập từ bàn phím.
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
int main()
{
char Chuoi[255];
int Dodai;
printf("Nhap chuoi: ");
gets(Chuoi);
Dodai = strlen(Chuoi);
printf("Chuoi vua nhap:");
puts(Chuoi);
printf("Co do_dai
%d",Dodai);
getch();
return 0;
}
4.Hàm strcat:
-
Công dụng: ghép chuỗi nguồn vào sau chuỗi đích.
-
Cấu trúc:
char *strcat(char *dich,char *nguon)
- Ví dụ: Nhập vào họ lót và tên của một người, sau đó in cả họ và tên của họ lên màn hình.
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
int main()
{
char HoLot[30], Ten[12];
printf("Nhap Ho Lot: ");
gets(HoLot);
printf("Nhap Ten: ");
gets(Ten);
strcat(HoLot,Ten); /* Ghep Ten vao HoLot*/
printf("Ho ten la: ");
puts(HoLot);
getch();
return 0;
}
5.Hàm strncat:
-
Công dụng: ghép n kí tự đầu tiên của chuỗi vào sau chuỗi đích
-
Cấu trúc:
char *strncat(char *dich,char *nguon,int n);
6.Hàm strcmp:
-
Công dụng: so sánh 2 chuỗi s1 và s2
-
Cấu trúc:
int strcmp(char *s1,char *s2);
Hàm sẽ trả về 1 trong các giá trị sau:
-
Giá trị âm
nếu chuỗi s1 nhỏ hơn chuỗi s2 -
Giá trị 0 nếu
hai chuỗi bằng nhau -
Giá trị dương nếu chuỗi s1 lớn hơn chuỗi s2
Ví dụ:
char *chu1 = "aaa", *chu2= "bbb", *chu3 = "aaa";
strcmp(chu1, chu2); //kết quả trả về - 1
strcmp(chu1, chu3); //kết quả trả về 0
strcmp(chu2, chu3); //kết quả trả về 1
ví dụ minh họa đây:
/*
Nhap danh sach ten va sap xep theo thu tu tang dan*/
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <string.h>
#define MAXNUM 5
#define MAXLEN 10
int main(void)
{
char ten[MAXNUM][MAXLEN]; //mang chuoi
char *c[MAXNUM]; //mang con tro tro den chuoi
char *ct;
int i, j, n = 0;
//nhap danh sach ten
while (n < MAXNUM)
{
printf("Nhap vao ten nguoi thu %d: ",n + 1);
gets(ten[n]);
c[n++] = ten[n]; //con tro den ten
}
//sap xep danh sach theo thu tu tang dan
for (i = 0; i < n - 1; i ++)
for (j = i + 1; j < n; j ++)
if (strcmp(c[i], c[j]) > 0)
{
ct = c[i];
c[i] = c[j];
c[j] = ct;
}
//In danh sach da sap xep
printf("Danh sach sau khi sap xep:\n");
for (i = 0; i < n; i ++)
printf("Ten nguoi thu %d : %s\n", i + 1, c[i]);
getch();
}
7.Hàm strlwr:
-
Công dụng: chuyển tất cả các kí tự chuỗi về chữ thường
-
Cấu trúc:
char *strlwr(char *s);
8.Hàm strupr :
-
Công dụng: chuyển tất cả các kí tự chuỗi thường về chữ hoa
-
Cấu trúc:
char *strupr(char *s)
- Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự từ bàn phím. Sau đó sử dụng hàm strupr(); để chuyển đổi chúng thành chuỗi chữ hoa.
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
int main()
{
char Chuoi[255],*s;
printf("Nhap chuoi: ");
gets(Chuoi);
s=strupr(Chuoi) ;
printf("Chuoi chu hoa:");
puts(s);
getch();
return 0;
}
9.Hàm strrev :
-
Công dụng: đảo ngược chuỗi kí tự
-
Cấu trúc:
char *strrev(char *s);
10.Hàm strchr:
-
Công dụng: trả về địa chỉ vị trí xuất hiện đầu tiên của kí tự ch trong chữ s và sẽ trả về giá trị
NULL trong trường hợp không tìm thấy. -
Cấu trúc:
char *strchr(char *s,int ch);
11.Hàm strrchr:
- Cấu trúc:
char *strrchr(char *s,char ch);
- Công dụng: trả về địachỉ vị trí xuất hiện cuối cùng của kí tự ch trong chuỗi s. Nếu không tìm thấy hàm sẽ trả về giá trị NULL
12.Hàm strstr:
-
Công dụng: trả về địa chỉ vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi s1 trong chuỗi s và sẽ trả về giá trị NULL trong trường hợp không tìm thấy.
-
Cấu trúc:
char *strstr(char *s, char *s1);
Ví dụ: Viết chương trình sử dụng hàm strstr() để lấy ra một phần của chuỗi gốc bắt đầu từ chuỗi “hoc”.
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
int main()
{
char Chuoi[255],*s;
printf("Nhap chuoi: ");
gets(Chuoi);
s=strstr(Chuoi,"hoc");
printf("Chuoi trich ra:");
puts(s);
getch();
return 0;
}
13. Hàm memset
-
Công dụng: Set num byte nhớ từ vị trí được trỏ tới bằng giá trị value
-
Cấu trúc:
void *memset (void *ptr, int value, size_t num);
14. Hàm memcpy
-
Công dụng: Chép num byte từ vị trí mà source trỏ tới đến vị trí mà destination trỏ tới
-
Cấu trúc:
void *memcpy (void *destination, const void *source, size_t num);
15. Hàm memcmp
-
Công dụng: So sánh giá trị các vùng nhớ mà ptr1 và ptr2 trỏ tới theo từng byte, sẽ dừng lại khi so sánh đủ num byte. Trả về -1 khi byte đầu tiên mà không trùng nhau của 2 vùng so sánh của ptr1 nhỏ hơn ptr2, trả về 0 khi 2 vùng nhớ bằng nhau, trả về 1 khi byte đầu tiên mà không trùng nhau của 2 vùng so sánh của ptr1 lớn hơn ptr2
-
Cấu trúc:
int memcmp(const void *ptr1, const void *ptr2, size_t num);
16.Hàm stricmp:
- Công dụng : So sánh 2 chuỗi không phân biệt chữ hoa chữ thường , hàm trả về tương tự strcmp.
- Cấu trúc :
int stricmp (const char * string1, const char * string2);
- Ví dụ:
Ví dụ này sử dụng stricmp () để so sánh hai chuỗi.
#include <stdio.h>
#include <string.h>
int main (void)
{
/ * So sánh hai chuỗi như là chữ thường * /
if (0 == stricmp ( "hello", "Hello"))
if (0 == stricmp("hello", "HELLO"))
printf("The strings are equivalent.\n");
else
printf("The strings are not equivalent.\n");
return 0;
}
The output:
" The strings are equivalent."
Có gì sai sót mọi người xin đóng góp ý kiến nhá bấm vào cây bút Wiki để sửa nhé