if (điều kiện)
{ khối lệnh 1;
}
else
{ khối lệnh 2;
}
if (điều kiện)
{ khối lệnh 1;
}
- Định nghĩa : Là 1 cấu trúc của luồng điều khiển. câu lệnh if cho phép chương trình có thể thực hiện khối lệnh này hay khối lệnh khác phụ thuộc vào một điều kiện được viết trong câu lệnh là đúng hay sai. Nói
cách khác câu lệnh if cho phép chương trình rẽ nhánh (chỉ thực hiện 1 trong 2 nhánh).
- Ví dụ : Viết 1 chương trình kiểm tra bạn có thành công hay chưa ?
#include<iostream>
int main()
{
int cogang;
std::cout << "Hay nhap so lan ban co gang ???" << std::endl;
std::cin >> cogang;
if (cogang < 10)
{
std::cout << "Ban chua du co gang de thanh cong!!!!";
}
else
{
std::cout << "Chuc mung ban. Ban da du so lan co gang va ban da THANH CONG !!!!!" >> std::endl;
}
system("pause");
return 0;
}
- Lời khuyên : Đặc điểm chung của các câu lệnh có cấu trúc là bản thân nó chứa các câu lệnh
khác. Điều này cho phép các câu lệnh if có thể lồng nhau.
NGoài ra nếu nhiều câu lệnh if (có else và không else) lồng nhau việc hiểu if và else nào đi với nhau cần phải chú ý. Qui tắc là else sẽ đi với if gần nó nhất mà chưa được ghép cặp với else khác