Mẹo dùng chính xác Another , Other , The other , Others , Others

Chào bạn,
Cách dùng other và another , the other , others , the others tưởng chừng đơn giản mà tương đối phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Phức tạp bởi vì 5 từ này lúc thì làm từ hạn định, lúc thì lại làm đại từ nên làm bạn rối mù cả lên. Đồng thời chúng ta còn phải phân biệt số ít, số nhiều, xác định hay không xác định nên rất dễ bị nhầm lẫn.

Trong bài học này mình sẽ cố gắng tóm gọn và phân biệt rõ ràng để bạn đỡ quên hơn. Mời bạn cùng học chủ đề này nhé.

XEM VIDEO BÀI GIẢNG:


Có phải vấn đề của bạn không phải là chỗ có nhớ được các từ other và another , the other , others , the others hay không mà vấn đề của bạn là ở chỗ các sử dụng nó như thế nào ? Suy cho cùng 5 từ trên là sự kết hợp và thêm bớt (thêm “s”) của 2 mạo từ “an”, “the” và “other” mà thôi nên nếu bạn không nhớ được 5 từ này thì cứ ghép “an”, “the” và “other” rồi thêm “s” vào nữa chắc chắn sẽ ra :slight_smile:

Ở đây chúng ta có hai khái niệm “đại từ” và “từ hạn định”. Nếu bạn thấy khó hiểu thì cứ xem đại từ như là “danh từ” và từ hạn định như là “tính từ” vì đại từ và từ hạn định là những dạng đặc biệt của danh từ và tính từ.

Ví dụ:

  • This book is not interesting. Give me _________ book.
    // Trong ví dụ trên nhìn sau chỗ trống ta thấy có “book” là một danh từ => trước “book” phải điền vào một “tính từ” (từ hạn định) chứ không phải “danh từ” (đại từ).

  • Nam is a hard working student in the class, but ________ are not.
    // Trong ví dụ trên ta thấy câu sau chưa có chủ ngữ, do đó chỗ trống cần điền vào một chủ ngữ là “danh từ” (đại từ) => trường hợp này không thể điền “tính từ” (từ hạn định) vào được.

BƯỚC 1: PHÂN LOẠI OTHER , ANOTHER , THE OTHER , OTHERS , THE OTHERS THÀNH ĐẠI TỪ VÀ TỪ HẠN ĐỊNH.

Vấn đề tiếp theo là chúng ta phải phân biệt những từ nào trong other và another , the other , others , the others có thể làm đại từ; và những từ nào có thể làm từ hạn định. Để nhớ được bạn chỉ cần nhớ những quy tắc sau:

  • Quy tắc 1: Trong 5 từ trên tất cả các từ không có “s” đều có thể làm từ hạn định (“tính từ”). Điều này cũng dễ hiểu vì “tính từ” đâu có thêm “s” được phải không bạn.
  • Quy tắc 2: Trong 5 từ trên tất cả các từ đều có thể làm đại từ (“danh từ”).

Như vậy chúng ta có bảng phân chia chúng như sau:
cach-dung-other-va-another-the-other-others-the-others
(Cách dùng other và another , the other , others , the others )

Tới đây nếu bạn thấy chỗ trống cần phải điền vào một từ hạn định (“tính từ”) thì nhớ chỉ chọn một trong 3 từ ở cột bên trái thôi nhé; còn nếu bạn thấy chỗ trống phải điền vào một đại từ (“danh từ”) thì bạn chọn một trong các từ ở cột bên phải.

Ví dụ: I bought ________ phone today.
A. another
B. others
C. the others

// Trong ví dụ trên ta thấy sau chỗ trống có danh từ “phone” => phải điền một “tính từ” (từ hạn định) phía trước => loại B & C vì chúng chỉ có ở cột đại từ.

BƯỚC 2: ĐIỀN TỪ

  • NẾU NHÌN SAU CHỖ TRỐNG THẤY CÓ DANH TỪ RỒI THÌ TA PHẢI ĐIỀN TỪ HẠN ĐỊNH (“TÍNH TỪ”) VÀO CHỖ TRỐNG => CHỌN ANOTHER, OTHER, THE OTHER (CỘT BÊN TRÁI)
  • Nếu danh từ mang nghĩa “phần còn lại” (xác định) thì ta dùng “the other”.
    Ví dụ: I have too books. One is maths book and ________ book is a chemistry book.
    // Tôi có 2 quyển sách. Một quyển là sách toán và quyển còn lại là sách hóa.
    // Ta thấy sau chỗ trống có danh từ “book” => phải điền vào một từ hạn định (“tính từ”) => chọn “another”, “other”, hoặc “the other” (cột bên trái).
    // Tiếp theo ta thấy chỗ trống có nghĩa là “quyển còn lại” (phần còn lại của 2 quyển sách) => dùng “the other”.

  • Nếu danh từ mang nghĩa là “một cái khác / một người khác” (không phải “phần còn lại”) => dùng
    “another”.
    Ví dụ: I have three books. One is maths book, and _______ book is a chemistry book.
    // Tôi có 3 quyển sách. Một quyển là sách toán và một quyển khác là sách hóa.
    // Ta thấy sau chỗ trống có danh từ “book” => phải điền vào một từ hạn định (“tính từ”) => chọn “another”, “other”, hoặc “the other” (cột bên trái).
    // Tiếp theo ta thấy chỗ trống có nghĩa là “một quyển khác” (không phải phần còn lại vì phần còn lại phải là 2 quyển chứ không phải một quyển sách hóa). nên ta dùng “another” (một quyển khác).

  • Không phải hai trường hợp trên => số nhiều dùng “other”; không phải số nhiều dùng “X + other”. (X xem phụ lục)
    Ví dụ: I don’t like this book. Give me some _______books.
    // Tôi không thích quyển sách này. Đưa tôi một vài quyển khác.
    // Ta thấy sau chỗ trống có danh từ “book” => phải điền vào một từ hạn định (“tính từ”) => chọn “another”, “other”, hoặc “the other” (cột bên trái).
    // Tiếp theo ta thấy chỗ trống là “một vài quyển khác” (không phải phần còn lại, cùng không phải là “một quyển khác”) => dùng “others” hoặc “other”. Thấy số nhiều => dùng “others”.

  • NẾU SAU CHỖ TRỐNG CHƯA CÓ “DANH TỪ” (ĐẠI TỪ) => ĐIỀN ĐẠI TỪ => CHỌN ANOTHER, OTHER, THE OTHER, OTHERS, THE OTHERS (CỘT BÊN PHẢI)
  • Nếu danh từ mang nghĩa “phần còn lại của …” (xác định) => nếu số nhiều dùng “the others”; nếu không phải số nhiều thì dùng “the other”.
    Ví dụ: I have too books. One is maths book and _______ is a chemistry book.
    // Tôi có hai quyển sách. Một quyển là sách toán và quyển còn lại là sách hóa.
    // Ta thấy sau chỗ trống chưa có danh từ (đại từ) nên phải điền vào một “danh từ” (đại từ) => chọn “another”, “the other”, “other”, “others”, hay “the others” (cột bên phải).
    // Tiếp theo thấy chỗ trống mang nghĩa “cái còn lại của 2 cái” => dùng “the other” (số ít).

  • Nếu danh từ mang nghĩa là “một cái khác / một người khác” => “another”.

Ví dụ: This book is not interesting. Give me ________.
// Quyển sách này không hay. Đưa tôi một quyển khác.
// Ta thấy sau chỗ trống chưa có danh từ (đại từ) nên phải điền vào một “danh từ” (đại từ) => chọn “another”, “the other”, “other”, “others”, hay “the others” (cột bên phải).
// Tiếp theo thấy chỗ trống mang nghĩa “một cái khác” => dùng “another”.

  • Không phải hai trường hợp trên => nếu là số nhiều dùng “others”; nếu không phải dùng “X + other”. (X xem phụ lục)

Ví dụ: I don’t like this book. Give me some _________.
// Tôi không thích quyển sách này. Đưa tôi một vài quyển khác.
// Ta thấy sau chỗ trống chưa có danh từ (đại từ) nên phải điền vào một “danh từ” (đại từ) => chọn “another”, “the other”, “other”, “others”, hay “the others” (cột bên phải).
// Tiếp theo thấy chỗ trống nghĩa “vài quyển khác” (không xác định, cũng không phải mang nghĩa là “một quyển khác”) => dùng “others” (số nhiều).

PHỤ LỤC: DANH TỪ CÓ THỂ ĐI KÈM VỚI CÁC TỪ HẠNH ĐỊNH ANOTHER , OTHER , THE OTHER.

  • ANOTHER + Danh từ đếm được, sốt ít.
    Ví dụ: another book, another movie, another dog, …
  • THE OTHER + Tất tần tật (danh từ không đếm được / đếm được số ít / đếm được số nhiều).
    Ví dụ: the other information , the other pen , the other students, …
  • OTHER + Danh từ không đếm được / X + đếm được số ít / đếm được số nhiều).
    (“Other” có thể đi với danh từ số ít hoặc không đếm được nhưng trước “other” phải có một “từ hạn định khác”: one, my, an, that, our, …)

Ví dụ: other information , my other son (= another son of mine) , one other son ( = another son) , other students, …

// Bạn chú ý chỗ in đậm nhé nếu “other” đi kèm với danh từ đếm được số ít thì phải có các từ hạn định khác đứng trước (my, one, our, that …).

2 Likes
83% thành viên diễn đàn không hỏi bài tập, còn bạn thì sao?