Đây là những gì mình nhớ được và ghi chú ra . Nếu mọi người đọc thấy thiếu và sai ở chỗ nào đó thì reply giùm mình nhé, nếu hợp lý mình sẽ sửa lại ( Chắc chắn là thiếu, ở đây mình chỉ ghi ra những kiến thức cơ bản và hay sử dụng nhất ). Các bạn xem đây là một bài chia sẻ, mỗi người chia sẻ một ít chứ không phải là sách hay giáo trình đâu nhé. Tuy nhiên nếu thấy đúng các bạn có thể áp dụng để làm bài tập đó
Đây là thông tin quảng cáo của DayNhauHoc
Đăng ký nhận tư vấn về khóa học 48 giờ luyện thi ĐẠT TOEIC 450+ tại
https://goo.gl/U9oiP9
Đăng ký nhận tư vấn về khóa học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm tại
https://goo.gl/el1rMr
Hết quảng cáo
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present):
CÔNG THỨC
a) Với động từ tobe
(+) S+ AM/IS/ARE + O
(-) S + AM/IS/ARE + NOT + O
(?) AM/IS/ARE + S + O
b) Với động từ thường
(+) S + Vs/es + O
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex:
The sun rises in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex:
Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous):
Công Thức :
(+) S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
(-) S+ BE + NOT + V_ing + O
(?) BE + S+ V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
+ Thì hiện tại tiếp diễn cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì hiện tại tiếp diễn còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember -
+ Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,…
Ex:
I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Simple Past):
Công Thức
a) Với động từ tobe
(+) S + WAS/WERE + O
(-) S+ WAS/ WERE + NOT + O
(?) WAS/WERE + S+ O ?
b) Với động từ thường
(+) S + V_ed + O
(-) S + DID+ NOT + V + O
(?) DID + S+ V+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex:
I stayed at home last night
Did you have a party last week?
4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous):
Công Thức :
(+) S + was/were + V_ing + O
(-) S + was/were + NOT+ V_ing + O
(?) was/were + S+ V_ing + O ?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)…
Cách dùng:
+ Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ muốn nói về một sự việc nào đó trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn).
Ex: While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.
+Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over.
5. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect):
Công Thức
(+) S + have/ has + Past participle + O
(-) S + have/ has + NOT+ Past participle + O
(?) have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Ex: I have been to London
+Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Ex: We’ve been to Singapore a lot over the last few years.
*** + Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.***
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I have been a teacher for more than ten years.
-
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng ‘ever’ và ‘never’ khi nói về kinh nghiệm.
Ex: Have you ever been to Argentina?
6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Present Perfect Continuous):
Công Thức
(+) S + have/ has + been + V_ing + O
(-) S + have/ has + been + NOT + V_ing + O
(?) have/ has +S + been + V_ing + O
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Ex: We’ve been working really hard for a couple of months.
+ Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.
Ex: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
Ex: I’ve been learning Spanish for 20 years and I still don’t know very much.
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect):
Công Thức
(+) S + had + Past Participle + O
(-) S + had + NOT+ Past Participle + O
(?) had + S+ Past Participle + O
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…
Cách dùng:
+ Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen the robber had gone away.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Pas Perfect Continuous):
Công Thức
(+) S + had + been + V_ing + O
(-) S + had + been + NOT+ V_ing + O
(?) had + been + S + V_ing + O
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
+ Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
+. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
9. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple Future):
Công Thức
(+) S + shall/will + V(infinitive) + O
(-) S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
(?) shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng:
+ Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex:
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
+ Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex:
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?
+ Diễn tả những sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: The sun will rise over there tomorrow morning.
Từ nhận biết: tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on…
DẠNG ĐẶC BIỆT: be going to ( tương lai gần )
Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách dùng:
+ Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:
- I have won $1,000. I am going to buya new TV.
- When are you going to goon holiday?
+ Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào hoăc không cần dựa vào bằng chứng ở hiện tại
Ex:
- The sky is very black. It is going to snow.
- My boss isn’t going to be very happy!
Từ nhận biết: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Continuous):
Công thức
(+) S + shall/will + be + V_ing+ O
(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?) shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon…
Cách dùng:
+ Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, you will be lyingon the beach
+ Diễn tả một dự định đã được sắp đặt trong tương lai
Ex: Ann will be helping us to hold the party (ngủ ý đã sắp xếp)
+ Diễn tả một hành động không dự định trước những xảy ra như một thông lệ.
Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school
+ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai.
Ex: I shall be swimming all day long tomorrow
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future Perfect):
Công thức
(+) S + shall/will + have + Past Participle
(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?) shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
- By then
- By the time+ mốc thời gian…
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hoặc tại một thời điểm trong tương lai.
Ex:
- She will have finishedwriting the report before 8 o’clock
- They will have completed the building by the end of this year
12.THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Future Perfect Continuous):
Công Thức
(+) S + shall/will + have been + V_ing + O
(-) S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
(?) shall/will + S+ have been + V_ing + O
Cách dùng:
_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn, … )
Ex: James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia.
_Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai và nhấn mạnh tính liên tục.
Ex: We’ll have been studying for an hour when he comes.
Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
- By … for (+ khoảng thời gian)
- By then
- By the time…