PRINT
- Định nghĩa: Dùng để in ra dữ liệu tương tự ECHO.
- Cú pháp:
void print ( string $arg)
- Tham số:
-
$arg
chuỗi in ra.
- Giá trị trả về: luôn luôn là 1.
- Ví dụ:
print "Xin chào các bạn";
print 'Xin chào các bạn';
print ("Xin chào các bạn");
print "Đây là đoạn văn
có nhiều dòng. Các dòng mới sẽ in ra
kết quả.";
print "Đây là đoạn văn\ncó nhiều dòng. Các dòng mới sẽ in ra\nkết quả.";
print "Đặt dấu nháy kép \"Giống như thế này\".";
print 'Đặt dấu nháy kép "Giống như thế này".';
// Bạn có thể sử dụng biến
$me = "Tôi";
$you= "Bạn";
print "Tôi là $me"; //Tôi là tôi
// Sử dụng mảng
$mang= array("giatri" => "Tào lao");
print "Đây là {$mang['giatri']} !"; // Đây là tào lao !
// Với dấu nháy đơn thì nó sẽ in ra tên biến luôn không in ra giá trị của biến.
print 'Bạn là $you'; // Bạn là $you
// Nếu không sử dụng kí tự khác chỉ dùng biến thôi
print $me; // Tôi
// Lệnh IF rút gọn
($bienBatKy) ? print 'Đúng' : print 'Sai';
// Tuy nhiên có thể sử dụng với hàm khác
($bienBatKy) ? print 'Đúng' : print 'Sai';
print $bienBatKy ? 'Đúng': 'Sai'; // Sử dụng lệnh IF rút gọn ngay bên trong print